Quy định mới về học phí

15:33 | 02/01/2024

DNTH: Chính phủ vừa ban hành Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Trường Mầm non Trâu Quỳ (huyện Gia Lâm, Hà Nội). Ảnh minh họa: Thanh Tùng/TTXVN
Trường Mầm non Trâu Quỳ (huyện Gia Lâm, Hà Nội). Ảnh minh họa: Thanh Tùng/TTXVN

Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.

Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do HĐND tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương. Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình UBND để đề nghị HĐND cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

Học phí đối với giáo dục đại học.

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021

Cụ thể, mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đối với Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023 là 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành II: Nghệ thuật: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: 1.430 nghìn đồng/sinh viên/tháng; khối ngành VI.2: Y dược: 1.430 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng.

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đối với Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023 là 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành II: Nghệ thuật: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng; khối ngành VI.2: Y dược: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng.

Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027: Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2023 -2024: 1.250 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.410 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.590 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.790 nghìn đồng/học sinh/tháng.Khối ngành II: Nghệ thuật: Năm học 2023 - 2024: 1.200 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.350 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.520 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.710 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: Năm học 2023 - 2024: 1.250 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.410 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.590 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.790 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: Năm học 2023 - 2024: 1.350 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.520 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.710 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.930 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: Năm học 2023 - 2024: 1.450 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.640 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.850 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 2.090 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: Năm học 2023 -2024: 1.850 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 2.090 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 2.360 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 2.660 nghìn đồng/học sinh/tháng.Khối ngành VI.2: Y dược: Năm học 2023 - 2024: 2.450 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 2.760 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 3.110 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 3.500 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: Năm học 2023 -2024: 1.200 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.500 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.690 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.910 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Theo TTXVN

Ý kiến bạn đọc...

Gửi
Hủy

Tăng giải pháp thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu, ổn định thị trường gạo

DNTH: Bộ Công Thương vừa ban hành Công điện số 7142/CĐ-BCT về tăng cường giải pháp thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu và ổn định thị trường gạo nhằm quán triệt yêu cầu triển khai nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại...

Chuyển tiền từ 500 triệu đồng phải báo cáo Cục phòng, chống rửa tiền

DNTH: Ngân hàng Nhà nước (NHNN) yêu cầu báo cáo các giao dịch chuyển tiền lớn từ 1/11, nhằm chống rửa tiền và quản lý rủi ro tài chính hiệu quả.

Khám định kỳ, miễn viện phí: "Bước tiến mới vì sức khỏe cộng đồng”

DNTH: Nghị quyết 72-NQ/TW của Bộ Chính trị vừa được Tổng Bí thư Tô Lâm ký ban hành, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong chính sách chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Thúc đẩy công nghệ số gắn dữ liệu dân cư, phục vụ người dân, doanh nghiệp

DNTH: Thủ tướng vừa ký Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 13/9/2025 về việc thúc đẩy triển khai các giải pháp công nghệ phục vụ người dân và doanh nghiệp gắn với dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử.

Điều kiện và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mới

DNTH: Cùng với các quy định mới về đối tượng tham gia, Luật Việc làm năm 2025 cũng làm rõ hơn các điều kiện và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp, nhằm đảm bảo người lao động có thể tiếp cận chính sách một cách thuận lợi và...

Từ ngày 9/9/2025 sẽ xử phạt vi phạm phân làn trên cao tốc

DNTH: Sau 25 ngày thí điểm phân làn và cấm xe tải đi vào làn sát dải phân cách giữa trên các tuyến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ và Hà Nội - Hải Phòng, Cục CSGT (Bộ Công an) đánh giá, việc triển khai đã mang lại hiệu quả tích cực.

XEM THÊM TIN